Về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng, vũng quay tàu và luồng chuyên dùng Nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong

29/03/2022 - 10:01 AM 191 lượt xem

KHA – 04 – 2022

Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ Đơn đề nghị số VPCL-CO/TE-2218-2022 nhận ngày 28/03/2022 của Công ty TNHH Điện lực Vân Phong về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi và độ sâu khu nước trước cầu cảng, vũng quay tàu và luồng chuyên dùng Nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng, vũng quay tàu và luồng chuyên dùng nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong như sau:

1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng, vũng quay tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
M-1 12˚27’44,57″N 109˚18’39,28″E 12˚27’40,85″N 109˚18’45,72″E
M-2 12˚27’44,64″N 109˚18’24,07″E 12˚27’40,91″N 109˚18’30,50″E
M-3 12˚27’48,08″N 109˚18’19,23″E 12˚27’44,35″N 109˚18’25,67″E
M-4 12˚28’01,01″N 109˚18’19,28″E 12˚27’57,29″N 109˚18’25,72″E
M-5 12˚28’04,16″N 109˚18’24,15″E 12˚28’00,43″N 109˚18’30,58″E
M-6 12˚28’04,10″N 109˚18’39,83″E 12˚28’00,37″N 109˚18’46,26″E
B1 12˚28’05,90″N 109˚18’47,64″E 12˚28’02,17″N 109˚18’54,08″E
B2 12˚27’59,71″N 109˚18’50,21″E 12˚27’55,98″N 109˚18’56,65″E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 16,00 m.

2. Trong phạm vi khảo sát luồng chuyên dùng nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B1 12˚28’05,90″N 109˚18’47,64″E 12˚28’02,17″N 109˚18’54,08″E
B2 12˚27’59,71″N 109˚18’50,21″E 12˚27’55,98″N 109˚18’56,65″E
B3 12˚28’31,58″N 109˚19’24,40″E 12˚28’27,86″N 109˚19’30,84″E
B4 12˚28’26,28″N 109˚19’28,24″E 12˚28’22,55″N 109˚19’34,68″E
B5 12˚28’56,96″N 109˚19’52,87″E 12˚28’53,23″N 109˚19’59,31″E
B6 12˚28’52,69″N 109˚19’57,87″E 12˚28’48,96″N 109˚20’04,31″E
B7 12˚30’03,34″N 109˚20’52,25″E 12˚29’59,61″N 109˚20’58,69″E
B8 12˚29’48,70″N 109˚20’47,53″E 12˚29’44,97″N 109˚20’53,96″E
B9 12˚30’13,49″N 109˚21’10,97″E 12˚30’09,76″N 109˚21’17,41″E
B10 12˚30’09,60″N 109˚21’26,09″E 12˚30’05,88″N 109˚21’32,53″E
B11 12˚30’35,10″N 109˚23’10,45″E 12˚30’31,38″N 109˚23’16,89″E
B12 12˚30’28,70″N 109˚23’11,65″E 12˚30’24,98″N 109˚23’18,08″E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 18,00 m.

3. Trong phạm vi khảo sát, rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ VP1-WACOSE-01 đến VP1-WACOSE-12 tỷ lệ 1/1000; bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu VP1-WACOSE-RQ-01 đến VP1-WACOSE-RQ-06 tỷ lệ 1/2000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình thủy đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Điện lực Vân Phong.

(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)

Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (Vishipel)
Cơ quan chủ quản: Bộ Giao thông Vận tải
Bản quyền thuộc về Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (Vishipel)
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Anh Sơn - Phó Tổng Giám đốc Công ty.
Giấy phép thiết lập Trang tin điện tử số 01/GP-TTĐT do Sở Thông tin và truyền thông
Hải Phòng cấp ngày 21/03/2024.