BĐH – 01 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Bình Định.
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.
Căn cứ bình đồ đo sâu ký hiệu từ QN_2203_01 đến QN_2203_07, tỷ lệ 1/2000 đo đạc hoàn thành tháng 3/2022, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Quy Nhơn như sau:
1. Trong phạm vi đáy luồng hàng hải Quy Nhơn rộng 110 m, chiều dài 6,3 km, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải (BHHH), độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ”:
- Đoạn luồng từ phao BHHH số “0” đến phao BHHH số “7” + 50 m, chiều dài khoảng 4,0 km, độ sâu đạt 9,8 m.
- Đoạn luồng từ phao BHHH số “7” + 50 m đến vũng quay tàu, chiều dài khoảng 2,0 km, độ sâu đạt 10,4 m nằm sát biên trái luồng, độ sâu ở tim luồng đạt 11,5 m.
2. Trong phạm vi khảo sát vũng quay trở tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300 m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Tâm vũng quay trở tàu |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
“O” |
13o46’44,7”N |
109o14’52,0”E |
13o46’41,0”N |
109o14’58,5”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 8,7 m.
3. Trong phạm vi khảo sát luồng vào khu neo đậu Đầm Thị Nại: Nối tiếp từ thượng lưu vũng quay tàu (tại khu nước phía trước Cầu cảng số 4 – Bến cảng Quy Nhơn) vào đến hết phạm vi khu neo đậu Đầm Thị Nại (tại khu vực hòn Tháp), trong đó đoạn luồng từ thượng lưu cầu cảng số 1 – Bến cảng Quy Nhơn đến khu hòn Tháp được sử dụng chung với khu nước bố trí các điểm neo đậu tàu và được phân định thành 02 lối ra vào nằm đối xứng 02 bên trục các điểm neo đậu có chiều dài 2,6 km, chiều rộng luồng 80 m, tuyến luồng tận dụng độ sâu tự nhiên có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
1. Tim tuyến luồng phía bên trái khu neo đậu |
TN1 |
13046’53,8” N |
109014’47,2” E |
13046’50,0” N |
109014’53,8” E |
TN2 |
13047’10,0” N |
109014’21,4” E |
13047’06,3” N |
109014’27,9” E |
TN3 |
13047’18,7” N |
109014’14,2” E |
13047’15,0” N |
109014’20,7” E |
TN4 |
13047’26,7” N |
109014’10,4” E |
13047’23,0” N |
109014’16,9” E |
TN5 |
13047’37,4” N |
109014’06,8” E |
13047’33,7” N |
109014’13,3” E |
TN6 |
13047’46,6” N |
109014’06,3” E |
13047’42,9” N |
109014’12,8” E |
TN7 |
13047’48,9” N |
109014’08,6” E |
13047’45,2” N |
109014’15,1” E |
2. Tim tuyến luồng phía bên phải khu neo đậu |
TN8 |
13047’46,6” N |
109014’10,9” E |
13047’42,9” N |
109014’17,4” E |
TN9 |
13047’38,1” N |
109014’11,5” E |
13047’34,4” N |
109014’18,0” E |
TN10 |
13047’28,4” N |
109014’14,7” E |
13047’24,7” N |
109014’21,2” E |
TN11 |
13047’21,0” N |
109014’18,3” E |
13047’17,3” N |
109014’24,8” E |
TN12 |
13047’13,6” N |
109014’23,7” E |
13047’09,9” N |
109014’30,2” E |
TN13 |
13047’03,3” N |
109014’32,1” E |
13046’59,6” N |
109014’38,6” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 2,9 m.
Lưu ý: Các đáy cá di động xuất hiện rải rác trên đoạn luồng từ phao BHHH số “16” đến khu vực Hòn Tháp.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các đáy cá di động và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn./.
(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)