KHA – 02 – 2022
	Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa.
	Tên luồng: Luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng – kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong.
	Căn cứ đơn đề nghị số 01/MG-2022 nhận ngày 22/3/2022 của Công ty cổ phần Đường biển Mỹ Giang về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải của tuyến luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng – kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
	Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của tuyến luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng – kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong như sau:
	- 
		Trong phạm vi khảo sát tuyến luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng – kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong, chiều dài 9,74 km, chiều rộng B = 200 m, bán kính cong R = 1.500 m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
 
	
		
			| 
				Tên điểm | 
			
				Hệ VN-2000 | 
			
				Hệ WGS-84 | 
		
		
			| 
				Vĩ độ | 
			
				Kinh độ | 
			
				Vĩ độ | 
			
				Kinh độ | 
		
		
			| 
				TIM TUYẾN LUỒNG | 
		
		
			| 
				T1 | 
			
				12030’54,1” N | 
			
				109023’12,4” E | 
			
				12030’50,4” N | 
			
				109023’18,9” E | 
		
		
			| 
				T2 | 
			
				12030’36,2” N | 
			
				109018’24,5” E | 
			
				12030’32,5” N | 
			
				109018’31,0” E | 
		
		
			| 
				T3 | 
			
				12030’13,5” N | 
			
				109017’59,3” E | 
			
				12030’09,8” N | 
			
				109018’05,7” E | 
		
		
			| 
				BIÊN PHẢI LUỒNG | 
		
		
			| 
				BP1 | 
			
				12030’57,4” N | 
			
				109023’12,2” E | 
			
				12030’53,6” N | 
			
				109023’18,7” E | 
		
		
			| 
				BP2 | 
			
				12030’39,1” N | 
			
				109018’19,8” E | 
			
				12030’35,4” N | 
			
				109018’26,3” E | 
		
		
			| 
				BP3 | 
			
				12030’19,3” N | 
			
				109017’53,9” E | 
			
				12030’15,6” N | 
			
				109018’00,4” E | 
		
		
			| 
				BIÊN TRÁI LUỒNG | 
		
		
			| 
				BT1 | 
			
				12030’50,9” N | 
			
				109023’12,6” E | 
			
				12030’47,1” N | 
			
				109023’19,1” E | 
		
		
			| 
				BT2 | 
			
				12030’34,1” N | 
			
				109018’43,3” E | 
			
				12030’30,4” N | 
			
				109018’49,8” E | 
		
		
			| 
				BT3 | 
			
				12030’32,9” N | 
			
				109018’35,0” E | 
			
				12030’29,2” N | 
			
				109018’41,5” E | 
		
		
			| 
				BT4 | 
			
				12030’26,5” N | 
			
				109018’19,6” E | 
			
				12030’22,7” N | 
			
				109018’26,1” E | 
		
		
			| 
				BT5 | 
			
				12030’21,4” N | 
			
				109018’13,0” E | 
			
				12030’17,7” N | 
			
				109018’19,4” E | 
		
		
			| 
				BT6 | 
			
				12030’09,6” N | 
			
				109018’06,2” E | 
			
				12030’05,9” N | 
			
				109018’12,6” E | 
		
	
	- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 18,66 m.
	- 
		Trong phạm vi khảo sát vũng quay trở tàu được thiết kế là đường tròn đường kính D=480 m, tâm T3 tại vị trí có tọa độ:
 
	
		
			| 
				Tâm vũng quay | 
			
				Hệ VN-2000 | 
			
				Hệ WGS-84 | 
		
		
			| 
				Vĩ độ | 
			
				Kinh độ | 
			
				Vĩ độ | 
			
				Kinh độ | 
		
		
			| 
				T3 | 
			
				12030’13,5” N | 
			
				109017’59,3” E | 
			
				12030’09,8” N | 
			
				109018’05,7” E | 
		
	
	Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,71 m.
	Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ BV01 đến BV07, tỷ lệ 1/2000 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2022.
	Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần Đường biển Mỹ Giang.
	
	(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)