NTN – 03 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Đơn đề nghị số 216/022/ĐĐN/TNCNP ngày 31/3/2022 của Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân như sau:
1. Trong phạm vi khảo sát khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
HT1 |
11°16’31,3”N |
108°53’01,6”E |
11°16’27,6”N |
108°53’08,1”E |
HT2 |
11°16’31,2”N |
108°54’32,9”E |
11°16’27,5”N |
108°54’39,4”E |
HT3 |
11°18’01,4”N |
108°54’33,1”E |
11°17’57,7”N |
108°54’39,5”E |
HT4 |
11°18’01,5”N |
108°54’01,7”E |
11°17’57,8”N |
108°53’08,2”E |
- Xuất hiện các điểm độ sâu từ 16,68 m ÷ 19,35 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
19,35 |
11°17’03,9”N |
108°53’03,4”E |
11°17’00,2”N |
108°53’09,8”E |
17,64 |
11°17’02,5”N |
108°53’03,5”E |
11°16’58,8”N |
108°53’09,9”E |
17,92 |
11°17’00,2”N |
108°53’3,8”E |
11°16’56,5”N |
108°53’10,2”E |
18,84 |
11°16’58,8”N |
108°53’4,1”E |
11°16’55,1”N |
108°53’10,5”E |
17,96 |
11°16’57,3”N |
108°53’4,3”E |
11°16’53,6”N |
108°53’10,7”E |
18,79 |
11°16’55,1”N |
108°53’4,9”E |
11°16’51,4”N |
108°53’11,3”E |
17,51 |
11°16’54,1”N |
108°53’4,0”E |
11°16’50,4”N |
108°53’10,4”E |
18,41 |
11°16’52,7”N |
108°53’3,9”E |
11°16’49,0”N |
108°53’10,3”E |
18,05 |
11°16’51,3”N |
108°53’3,9”E |
11°16’47,6”N |
108°53’10,3”E |
18,83 |
11°16’49,7”N |
108°53’4,1”E |
11°16’46,0”N |
108°53’10,5”E |
17,60 |
11°16’48,3”N |
108°53’3,9”E |
11°16’44,5”N |
108°53’10,3”E |
17,62 |
11°16’45,7”N |
108°53’4,2”E |
11°16’41,9”N |
108°53’10,6”E |
17,22 |
11°16’43,8”N |
108°53’4,0”E |
11°16’40,1”N |
108°53’10,4”E |
17,21 |
11°16’41,6”N |
108°53’3,9”E |
11°16’37,9”N |
108°53’10,4”E |
16,93 |
11°16’39,5”N |
108°53’3,9”E |
11°16’35,8”N |
108°53’10,3”E |
16,68 |
11°16’37,6”N |
108°53’3,9”E |
11°16’33,9”N |
108°53’10,3”E |
17,16 |
11°16’36,2”N |
108°53’4,0”E |
11°16’32,5”N |
108°53’10,4”E |
17,20 |
11°16’34,5”N |
108°53’4,1”E |
11°16’30,8”N |
108°53’10,5”E |
17,84 |
11°16’31,9”N |
108°53’4,1”E |
11°16’28,2”N |
108°53’10,5”E |
Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 20,14 m.
2. Trong phạm vi khảo sát, rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không có chướng ngại vật ảnh hưởng đến tàu hành hải.
Số liệu căn cứ báo cáo kết quả khảo sát địa hình và rà quét chướng ngại vật ký hiệu TPA20210924.TC5.H4.V0.DH kèm theo bình đồ ký hiệu TPA20210924.TC5.H4.V0.DH tỷ lệ 1/10.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cảng – Kỹ thuật Biển đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná.
(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)