Về thông số kỹ thuật của khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân

01/04/2022 - 11:10 AM 212 lượt xem

NTN – 03 – 2022

Vùng biển: Tỉnh Ninh Thuận

Căn cứ Đơn đề nghị số 216/022/ĐĐN/TNCNP ngày 31/3/2022 của Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân như sau:

1. Trong phạm vi khảo sát khu đón trả hoa tiêu cho tàu ra/vào khu bến Cà Ná và khu bến Vĩnh Tân, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
HT1 11°16’31,3”N 108°53’01,6”E 11°16’27,6”N 108°53’08,1”E
HT2 11°16’31,2”N 108°54’32,9”E 11°16’27,5”N 108°54’39,4”E
HT3 11°18’01,4”N 108°54’33,1”E 11°17’57,7”N 108°54’39,5”E
HT4 11°18’01,5”N 108°54’01,7”E 11°17’57,8”N 108°53’08,2”E

- Xuất hiện các điểm độ sâu từ 16,68 m ÷ 19,35 m tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
19,35 11°17’03,9”N 108°53’03,4”E 11°17’00,2”N 108°53’09,8”E
17,64 11°17’02,5”N 108°53’03,5”E 11°16’58,8”N 108°53’09,9”E
17,92 11°17’00,2”N 108°53’3,8”E 11°16’56,5”N 108°53’10,2”E
18,84 11°16’58,8”N 108°53’4,1”E 11°16’55,1”N 108°53’10,5”E
17,96 11°16’57,3”N 108°53’4,3”E 11°16’53,6”N 108°53’10,7”E
18,79 11°16’55,1”N 108°53’4,9”E 11°16’51,4”N 108°53’11,3”E
17,51 11°16’54,1”N 108°53’4,0”E 11°16’50,4”N 108°53’10,4”E
18,41 11°16’52,7”N 108°53’3,9”E 11°16’49,0”N 108°53’10,3”E
18,05 11°16’51,3”N 108°53’3,9”E 11°16’47,6”N 108°53’10,3”E
18,83 11°16’49,7”N 108°53’4,1”E 11°16’46,0”N 108°53’10,5”E
17,60 11°16’48,3”N 108°53’3,9”E 11°16’44,5”N 108°53’10,3”E
17,62 11°16’45,7”N 108°53’4,2”E 11°16’41,9”N 108°53’10,6”E
17,22 11°16’43,8”N 108°53’4,0”E 11°16’40,1”N 108°53’10,4”E
17,21 11°16’41,6”N 108°53’3,9”E 11°16’37,9”N 108°53’10,4”E
16,93 11°16’39,5”N 108°53’3,9”E 11°16’35,8”N 108°53’10,3”E
16,68 11°16’37,6”N 108°53’3,9”E 11°16’33,9”N 108°53’10,3”E
17,16 11°16’36,2”N 108°53’4,0”E 11°16’32,5”N 108°53’10,4”E
17,20 11°16’34,5”N 108°53’4,1”E 11°16’30,8”N 108°53’10,5”E
17,84 11°16’31,9”N 108°53’4,1”E 11°16’28,2”N 108°53’10,5”E

Ngoài các điểm độ sâu nêu trên, độ sâu khu vực này được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 20,14 m.

2. Trong phạm vi khảo sát, rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không có chướng ngại vật ảnh hưởng đến tàu hành hải.

Số liệu căn cứ báo cáo kết quả khảo sát địa hình và rà quét chướng ngại vật ký hiệu TPA20210924.TC5.H4.V0.DH kèm theo bình đồ ký hiệu TPA20210924.TC5.H4.V0.DH tỷ lệ 1/10.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cảng – Kỹ thuật Biển đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná.

(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)

Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (Vishipel)
Cơ quan chủ quản: Bộ Giao thông Vận tải
Bản quyền thuộc về Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (Vishipel)
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Anh Sơn - Phó Tổng Giám đốc Công ty.
Giấy phép thiết lập Trang tin điện tử số 01/GP-TTĐT do Sở Thông tin và truyền thông
Hải Phòng cấp ngày 21/03/2024.