Dự báo ngư trường khai thác nghề Vây tháng 12 - 2024
02/12/2024 - 08:17 AM 87 lượt xem
1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 15o30’N, kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 10o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o30’E.
3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 112o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 106o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 06o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.
(Nguồn Viện nghiên cứu hải sản)