Dự báo ngư trường khai thác nghề vây Hạn mùa, vụ nam 2024
01/04/2024 - 11:33 AM 71 lượt xem
1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
2. Vùng biển Trung Bộ và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11º00’N – 12º00’N và kinh độ đông từ 109º30’E - 110º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10º00’N – 11º30’N và kinh độ đông từ 113º30’E - 114º00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17º00’N – 17º30’N và kinh độ đông từ 107º30’E - 109º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16º30’N – 17º00’N và kinh độ đông từ 108º00’E - 109º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15º30’N – 16º00’N và kinh độ đông từ 110º00’E - 111º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14º30’N – 15º30’N và kinh độ đông từ 110º30’E - 111º30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14º00’N – 15º00’N và kinh độ đông từ 111º30’E - 112º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12º00’N – 14º00’N và kinh độ đông từ 112º00’E - 113º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10º00’N – 12º00’N và kinh độ đông từ 112º30’E - 113º00’E.
3. Vùng biển Đông Nam Bộ và Quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o00’N và kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º30’N và kinh độ đông từ 109º00’E - 109º30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º30’N và kinh độ đông từ 110º30’E - 111º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º00’N – 08º30’N và kinh độ đông từ 109º30’E - 110º30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07º00’N – 08º30’N và kinh độ đông từ 106º00’E - 107º30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06º30’N – 07º00’N và kinh độ đông từ 107º00’E - 108º00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06º00’N – 06º30’N và kinh độ đông từ 106º00’E - 107º00’E.
4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’N – 10o00’N và kinh độ đông từ 102o30’E - 103o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º00’N và kinh độ đông từ 103º30’E - 104º30’E.
(Nguồn Viện nghiên cứu hải sản)