VTU – 14 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải
Căn cứ Đơn đề nghị số 66/ĐN-TCTT nhận ngày 06/4/2022 của Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước bến cầu tàu cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo: Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải, như sau:
1. Khu nước số 1, được giới hạn bởi các điểm như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
KN1 |
10°30’48,35”N |
107°00’35,50”E |
10°30’44,68”N |
107°00’41,92”E |
KN2 |
10°30’50,29”N |
107°00’31,77”E |
10°30’46,61”N |
107°00’38,19”E |
KN3 |
10°30’37,07”N |
107°00’24,75”E |
10°30’33,39”N |
107°00’31,17”E |
KN4 |
10°30’37,26”N |
107°00’29,61”E |
10°30’33,59”N |
107°00’36,03”E |
-
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 13,44 m.
2. Khu nước số 2, được giới hạn bởi các điểm như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
KN4 |
10°30’37,26”N |
107°00’29,61”E |
10°30’33,59”N |
107°00’36,03”E |
KN5 |
10°30’37,14”N |
107°00’26,53”E |
10°30’33,46”N |
107°00’32,96”E |
KN6 |
10°30’32,29”N |
107°00’23,96”E |
10°30’28,62”N |
107°00’30,38”E |
KN7 |
10°30’31,06”N |
107°00’26,32”E |
10°30’27,39”N |
107°00’32,74”E |
-
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,84 m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu KSĐH-01, KSĐH-02, tỷ lệ 1/1000 do Công ty CP Đầu tư và Tư vấn thiết kế Số Một hoàn thành tháng 3 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải.
(Nguồn Tổng công ty bảo đảm ATHH miền Nam)